KẾ HOẠCH THI ĐUA NĂM HỌC: 2015-2016

Thứ hai - 02/11/2015 08:35
PHÒNG GD&ĐT DẦU TIẾNG              CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH HÒA LỘC                                   Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
                                                                                
   Số:    /KH-TĐTHHL                                              Minh Hòa, ngày 1 tháng 9 năm 2015
 
   KẾ HOẠCH THI ĐUA NĂM HỌC: 2015–2016
 
          Căn cứ công văn số 1378/SGDĐT-GDTH ngày 17 tháng 8 năm 2015 của  Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2015–2016 đối với giáo dục tiểu học;
           Căn cứ vào công văn số: 19/PGD&ĐT-GDTH ngày 4/9/2015 của Phòng D&ĐT huyện Dầu Tiếng về việc hướng dẫn nhiệm vụ Năm học: 2015–2016 bậc tiểu học.
           Căn cứ vào tình hình phát triển giáo dục của địa phương. Nay, Trường Tiểu Học HÒA LỘC đề ra nhiệm vụ và các biện pháp thực hiện cho năm học: 2015–2016 cụ thể như sau:
          Căn cứ vào chủ đề năm học “Tiếp tục thực hiện đổi mới mạnh mẽ, thực chất công tác quản lý, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và bền vững” với tinh thần “Chủ động, kiên quyết”, phát triển phương châm “Dạy thật-Học thật-Thi thật” thành phong trào “Dạy giỏi, học giỏi”; thực hiện tốt khẩu hiệu hành động  Tận tâm, tận tụy, tận lực vì học sinh thân yêu”.
          Nhằm thực hiện thắng lợi nhiệm vụ Năm học: 2015 – 2016 đồng thời để đẩy mạnh phong trào thi đua, góp phần đưa đơn vị ngày một đi lên.   
          Căn cứ vào tình hình phát triển giáo dục của địa phương. Nay, Trường Tiểu Học HÒA  LỘC đề ra kế hoạch thi đua cho năm học: 2015 – 2016 cụ thể như sau:
           Ban thi đua Trường Tiểu học Hòa Lộc đề ra kế hoạch Thi đua Năm học: 2015 – 2016 cụ thể như sau:
          I. TÌNH HÌNH CHUNG:
          1. Phát triển giáo dục
  1. Tổng số lớp – Số học sinh:
1.1. Phát triển giáo dục.
Tổng số CBGVCNV: Tổng số: 22/12 nữ; trong đó BGH: 2/1; GVDL: 9/4; GVBM: 4/4; CT: 2/0; CNV: 5/3.
CSVC: Tổng số: 9 phòng học bán kiên cố; trung tâm: 7 phòng; phân hiệu: 2 phòng.
Tổng số lớp - Tổng số học sinh: Tổng số: 9 lớp/ 208 em/108 em nữ; trong đó: K1: 2 lớp/43/18; K2: 2 lớp/50/34; K3: 2 lớp/37/18; K4: 2 lớp/39/22; K5: 1 lớp/39/15; DT: 47/22.
                   2. Đặc điểm tình hình:
          Xã Minh Hòa là một xã thuộc vùng sâu, vùng xa của huyện Dầu Tiếng cũng như của tỉnh Bình Dương, Trường Tiểu học Hòa Lộc được thành lập töø tháng 9/2004, Trường tọa lạc tại ấp Hòa Lộc xã Minh Hòa huyện Dầu Tiếng tỉnh Bình Dương, Trường có 01 điểm chính tọa lạc tại ấp Hòa Lộc và 01 phân hiệu tọa lạc tại ấp Hòa Thành xã Minh Hòa, trường có tổng diện tích là 6467 m2.
a) Thuaän lôïi:
Trường được sự quan tâm của các cấp Lãnh đạo, Đảng Ủy, UBND xã, các ban ngành địa phương. Ban chỉ đạo cuộc vận động Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường, các bậc phụ huynh học sinh đã đưa con em đến trường đạt tỷ lệ khá cao.
           Giáo viên đủ để dạy các khối lớp, có đủ GV bộ môn, đa số GV trẻ, nhiệt tình trong công tác, chấp hành tốt sự phân công của tổ chức như dạy lớp, dạy bộ môn ở các phân hiệu, công tác kiêm nhiệm. Phụ huynh học sinh tạo điều kiện tốt cho con em đến trường như trang bị tương đối đầy đủ sách, vở, dụng cụ học tập…
          Học sinh trong năm học trước chất lượng ổn định, tỷ lệ học sinh lên lớp năm sau cao hơn năm trước.
b) Khó khăn:
Bên cạnh những thuận lợi đã nêu, nhà trường còn gặp một số khăn như sau:
            Phân hiệu cách trường chính xa, làm ảnh hưởng đến thời gian của GV dạy bộ môn. Đa số các em học sinh ở các phân hiệu gia đình còn khó khăn, trường có nhiều học sinh là con em đồng bào dân tộc thiểu số theo học, đa số người dân ở đây sống bằng nghề nông và làm mướn còn gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống nên phụ huynh thiếu quan tâm, chưa trang bị đầy đủ về SGK, tập vở, dụng cụ học tập, học sinh vào lớp 1 hầu hết không được qua lớp mẫu giáo… ảnh hưởng đến việc giảng dạy của GV và học tập của HS.
          Đội ngũ CBVP còn thiếu phải làm công tác kiêm nhiệm như VT, TTDL, đội ngũ chưa được qua đào tạo như TV-TB, quản lý tài sản công, QLCSDL…nên công việc còn hạn chế.
          CSVC còn nhiều khó khăn và thiếu thốn: Như thiếu phòng học, phòng chức năng, phòng học ở phân hiệu đã xuống cấp, chưa có nhà vệ sinh hợp vệ sinh ở phân hiệu…Khu vui chơi TDTT chật hẹp không đảm bảo. Trường còn thiếu 01 CBTTDL, 01 CBQL Phòng máy.
     II. KẾ HOẠCH CỤ THỂ:
  • Căn cứ vào nội dung tiêu chuẩn thi đua của ngành đề ra;
  • Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ Năm học: 2015 – 2016 của trường;
  • Căn cứ tình hình thực tế tại đơn vị; Ban thi đua Trường Tiểu học Hòa Lộc đề ra kế hoạch thi đua trong toàn đơn vị như sau:
  1. Hoàn thành tốt kế hoạch phát triển giáo dục và nâng cao chất lượng giáo dục theo mục tiêu đào tạo:
    1. Phát triển giáo dục:
  • Vận động trẻ bỏ học ra lớp lại từ 80% trở lên.
  • Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1: 100%.
  • Số học sinh trong độ tuổi đến trường: từ 90 – 98%.
  • Công tác chống MC – PCGDTH: đạt từ 100%.
  • Toàn thể CB – GV- CNV nghiêm túc thực hiện chương trình kế hoạch và các hoạt động giáo dục trong năm học do Bộ, Sở, Phòng GD & ĐT chỉ đạo.
    1. Về chất lương hiệu quả đào tạo phấn đấu đạt:
     -  Phẩm chất: Đạt: 100%.
     -  Năng lực: Đạt: 99%, chưa đạt: 1%.
     -  Tỷ lệ HTCTLH: 99% trở lên.
     -  Kiểm tra lại: 1%.
     -  Tỷ lệ HTCTTH: 99% trở lên.
Chất lượng môn học: HT: 99%, CHT: 1%.
Đạt học sinh giỏi các Hội thi:  
-  Học sinh giỏi Toán, Tiếng anh qua mạng Internet cấp trường: Dự thi: đạt 1/1 lớp, cấp huyện đạt 01 em, dự thi cấp tỉnh.
-  HS đạt giải Văn hay chữ tốt cấp huyện: 02 em trở lên, dự thi cấp tỉnh.
-  Tham gia thi Tin học trẻ: 01 em.
- Viết và áp dụng SKKN: 07 đề tài. Đạt GV dạy giỏi cấp cơ sở: 06 GV trở lên, tham gia thi các cấp. GV viết chữ đẹp cấp trường 3 GV trở lên.
- Thao giảng: 06 tiết/năm; Dự giờ: 20 tiết/năm/1GV.
Cháu ngoan Bác Hồ: Đạt từ 90 % trở lên.
Kết nạp Đội TNTPHCM: 100%.
  1. Bằng các biện pháp thiết thực, duy trì sĩ số học sinh, giảm tỉ lệ nghỉ, bỏ học xuống dưới 2%.
  2. Phong trào dạy tốt:
  • Mỗi giáo viên thao giảng – Thực tập: 6 tiết.
  • Dự giờ ít nhất: 20 tiết/ năm.
  • Phát động phong trào viết và áp dụng Sáng kiến kinh nghiệm phấn đấu đến cuối năm có từ 7 SKKN trở lên.
  • Làm ĐDDH có chất lượng: từ 02 cái trở lên/1GV.
  • Sử dụng ĐDDH sẵn có: từ 100% số môn giảng dạy trở lên.
  • Phong trào Giáo viên giỏi, Chiến sĩ thi đua các cấp:
+ Cấp trường: 02 đ/c trở lên/1 khối. + Cấp Huyện: 01 đ/c trở lên.
+ Cấp Tỉnh: 01 đ/c + CBQL giỏi: 02 đ/c.
  1. Phong trào thi đua cá nhân và tập thể:
* Cá nhân:
+ Đạt lao động TT: 70 % trở lên (Trong đó các cấp khen: từ 50 % trở lên)
* Tập thể:
                   + TẬP THỂ TRƯỜNG TIÊN TIẾN.
                   + CÔNG ĐOÀN VỮNG MẠNH XUẤT SẮC.
                  + CHI ĐOÀN VỮNG MẠNH XUẤT SẮC.
                  + LIÊN ĐỘI VỮNG MẠNH XUẤT SẮC.
                  + CHỮ THẬP ĐỎ VỮNG MẠNH XUẤT SẮC.
                  + ĐƠN VỊ VĂN HÓA.
                  + CHI BỘ ĐẠT TRONG SẠCH VỮNG MẠNH
  1. Công tác xây dựng đội ngũ:
  • Toàn thể CB – GV – CNV của trường chấp hành tốt các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước, quy chế hoạt động của đơn vị. Không để xảy ra trường hợp vi phạm kỷ luật.
  • Thực hiện nghiêm túc việc công khai hóa, dân chủ hóa các hoạt động của HĐSP trong đơn vị.
  • Việc tự học tự rèn: Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chuyên môn, học tập văn hóa nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đáp ứng với nhiệm vụ được phân công.
     + Lớp TCCT:  01 đ/c.
     + Lớp đại học: 01 đ/c.
+ Bồi dưỡng thường xuyên: 100% GV tham gia dự học.
+ Các chuyên đề chuyên môn: 100% GV tham gia dự học.
+ Đội ngũ đạt chuẩn và trên chuẩn đạt tỷ lệ: 100%.
  • Tích cực tham gia các hoạt động phong trào, các cuộc vận động phấn đấu cuối năm có  90% đoàn viên công đoàn trở lên đạt CĐ viên xuất sắc. 100% trở lên Nữ giỏi việc trường đảm việc nhà.
3. Xây dựng môi trường giáo dục, cảnh quan sư phạm: Xanh – sạch – đẹp – An toàn.
3.1 Công tác vận động xã hội hóa giáo dục: Huy động nhân dân đầu tư kinh phí để sửa chữa CSVC.
3.2 Tăng cường và bảo quản, sử dụng tốt CSVC, trang thiết bị được trang bị không để thất thoát tài sản, phát huy tác dụng các thiết bị dạy học để nâng cao chất lượng giáo dục, hiệu quả đào tạo của trường.
3.3 Xây dựng cảnh quan nhà trường sạch đẹp có nề nếp trật tự trong khuôn viên trường, 100% lớp học đều có bồn hoa, cây kiểng, các lớp học đều trang trí theo quy định chun, đạt chuẩn về xanh – sạch – đẹp, an toàn lao động.
3.4 Tăng cường các biện pháp quản lý, bảo vệ tài sản, không để xảy ra hiện tượng mất cắp tài sản trong đơn vị.
3.5 Củng cố hoạt động thư viện của nhà trường.
4. Cải tiến công tác quản lý chỉ đạo và điều hành hoạt động của nhà trường có kỷ cương nề nếp và có hiệu quả:
4.1 Trong công tác quản lý, phát huy vai trò làm chủ tập thể, Ban giám hiệu với trách nhiệm của Hiệu trưởng: Tăng cường thực hiện kế hoạch, pháp chế thi đua, trong hoạt động của công tác quản lý.
4.2 Trong quản lý điều hành, nhà trường phối hợp với các đoàn thể cùng tham gia động viên đội ngũ CB – GV – CNV phấn đấu thực hiện thắng lợi nhiệm vụ năm học.
4.3 Tăng cường công tác tự thanh, kiểm tra ở đơn vị.
4.4 Chấn chỉnh, khắc phục tình trạng dạy thêm ngoài giờ quy định. Trong năm học kiên quyết không để xảy ra trường hợp nào vi phạm việc tổ chức dạy thêm có khiếu nại, tố cáo của phụ huynh học sinh.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
  • Thông qua các đợt thi đua trong năm học, các tổ khối, tập thể cụ thể hóa kế hoạch để tổ chức thực hiện.
  • Các đợt thi đua trong năm học:
    1. Đợt 1: Từ ngày 20/8/2015 đến ngày 20/11/2015.
    2. Đợt 2: Từ ngày 20/11/2015 đến hết Học kỳ I.
    3. Đợt 3: Từ đầu Học kỳ II đến ngày 26/3/2016.
    4. Đợt 4: Từ ngày 26/3/2016 đến kết thúc năm học.
  • Sau mỗi đợt thi đua, các tổ khối, tập thể có tổ chức sơ kết, đánh giá.
IV. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:
  • Thông qua kế hoạch phát động thi đua, xây dựng chỉ tiêu phấn đấu.
  • Xét thi đua hàng tháng dựa vào điểm chuẩn từ tổ khối đến ban thi đua, thực hiện công bằng, công khai, dân chủ trong công tác thi đua.
  • Phê bình kiểm điểm đối với trường hợp CB – GV – CNV vi phạm quy chế thi đua, không hoàn thành nhiệm vụ được giao.
  • Thường xuyên kiểm tra nề nếp, các hoạt động, rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện.
        Trên đây là Kế hoạch Thi đua của trường TH Hòa Lộc năm học: 2015-2016.
Nơi nhận :                                                                                                     TMBTĐ
- Lảnh đạo PGD&ĐT;                             ( để biết)                             TRƯỞNG BAN                 
- Lãnh đạo CĐGD huyện;       
- Các ban ngành, GVCNV trong trường; ( để thực hiện)
- Lưu VT.                                                                                                                           
 
 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Thăm dò ý kiến

Đánh giá yếu tố nào quan trọng nhất trong quá trình học tập ?

Văn bản PGD

CV số 69/PGDĐT

Ngày ban hành: 17/04/2024. Trích yếu: Tháng ATTP năm 2024

Ngày ban hành: 17/04/2024

TB số 21/TB-PGDĐT

Ngày ban hành: 17/04/2024. Trích yếu: Nghỉ Giỗ Tổ Hùng Vương

Ngày ban hành: 17/04/2024

CV số 65/PGDĐT

Ngày ban hành: 17/04/2024. Trích yếu: Ngày Sách và VH đọc

Ngày ban hành: 17/04/2024

CV số 64/PGDĐT-MN

Ngày ban hành: 17/04/2024. Trích yếu: an toàn cho trẻ MN

Ngày ban hành: 17/04/2024

CV số 71/PGDĐT

Ngày ban hành: 16/04/2024. Trích yếu: thực hiện Bộ pháp điển

Ngày ban hành: 16/04/2024

20/KH-PGDĐT

Ngày ban hành: 16/04/2024. Trích yếu: công tác Dân vận 2024

Ngày ban hành: 16/04/2024

CV số 66/PGDĐT-GDTH

Ngày ban hành: 12/04/2024. Trích yếu: Thực hiện học bạ điển tử

Ngày ban hành: 12/04/2024

CV số 65/PGDĐT

Ngày ban hành: 12/04/2024. Trích yếu: Tổ chức Ngày sách và VH đọc

Ngày ban hành: 12/04/2024

CV số 64/PGDĐT-MN

Ngày ban hành: 12/04/2024. Trích yếu: Tăng cường công tác quản lý và bảo đảm AT cho trẻ trong các CSGD MN trên địa bàn huyện

Ngày ban hành: 12/04/2024

KH số 19/KH-PGDĐT

Ngày ban hành: 01/04/2024. Trích yếu: Thi hành PL

Ngày ban hành: 01/04/2024

Thống kê truy cập
  • Đang truy cập2
  • Hôm nay262
  • Tháng hiện tại9,200
  • Tổng lượt truy cập785,351
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây